1. Kim Mộc Thủy Hỏa Thổ Là Gì?
Khái Niệm
- KIM: đại diện cho kim loại ở các trạng thái và hình dạng khác nhau. Điều này biểu thị cho những chuyển động, cải cách, tân tiến và đổi mới.
- MỘC: đại diện cho cây cối, hấp thụ những dưỡng chất từ đất và nước để sinh sôi, phát triển đồng thời lấy nguồn năng lượng từ mặt trời để vươn lên. Điều này biểu thị sự phát triển không ngừng nghỉ của quy luật tự nhiên.
- THỦY: đại diện cho nước, vận vật không thể sống mà thiếu nước. Sự biến đổi hình thái linh hoạt của nước tượng trưng cho những thích nghi mới theo biến đổi của tự nhiên.
- HỎA: đại diện cho lửa, có khả năng bùng cháy sau khi được châm ngòi. Lửa có thể nung chảy kim loại để tái định hình kim loại, mang đến ánh sáng và hơi ấm cho vạn vật nhưng cũng có thể thiêu rụi cây cối về cát bụi.
- THỔ: đại diện cho đất, cội nguồn của vạn vật, thực hiện chức năng sinh hóa và nuôi dưỡng.

Nguồn Gốc Kim Mộc Thủy Hỏa Thổ
2. Quy Luật Kim Mộc Thủy Hỏa Thổ Tương Sinh Tương Khắc
Kim Mộc Thủy Hỏa Thổ Tương Sinh
- Mộc sinh Hỏa: Cây cối là nguyên liệu để đốt cháy lửa.
- Hỏa sinh Thổ: Cây cối hay vạn vật khi được đốt cháy thì cuối cùng cũng thành cát bụi và trở về với đất.
- Thổ sinh Kim: Trải qua quá trình biến hóa theo thời gian, kim loại nằm sâu trong lòng đất được hình thành.
- Kim sinh Thủy: Kim loại nếu bị nung nóng với nhiệt độ cao thì sẽ chuyển hóa thành Thủy.
- Thủy sinh Mộc: Bất kể cây cối hay sinh vật nào cũng cần có nước để phát triển và duy trì sự sống.
Kim Mộc Thủy Hỏa Thổ Tương Khắc
- Thủy khắc Hỏa: Lửa gặp nước sẽ phải dập tắt.
- Hỏa khắc Kim: Lửa có thể nung chảy kim loại khi đạt đến một nhiệt độ nhất định.
- Kim khắc Mộc: Kim loại tạo ra các vật dụng có để đốn cây dù lớn hay nhỏ.
- Mộc khắc Thổ: Kết cấu đất sẽ bị phá vỡ bởi rễ cây mà mất chất dinh dưỡng, nước do cây hấp thụ để sinh trưởng.
- Thổ khắc Thủy: Dòng chảy của nước sẽ bị ngăn chặn bởi những gò đất cao.

Ngũ Hành Phản Sinh
- Mộc sinh Hỏa nhưng nếu cây cối quá nhiều, ngọn lửa lớn sẽ thiêu rụi tất cả. Điều này sẽ dẫn đến những hậu quả không tốt, đặc biệt là môi trường sinh thái.
- Hỏa sinh Thổ nhưng ngọn lửa quá lớn sẽ biến mọi thứ tiêu tan.
- Kim được hình thành khi có Thổ nhưng Thổ quá nhiều vùi lấp Kim.
- Kim sinh Thủy nhưng Kim quá nhiều, dòng chảy của nước cũng có thể bị tắc nghẽn và đục dần.
- Không có nước cây cối không thể sống nhưng nếu quá nhiều nước sẽ gây ngập úng, nhấn chìm tất cả.
3. Cách Tính Kim Mộc Thủy Hỏa Thổ Chính Xác
Cách Xác Định Ngũ Hành Theo Năm Sinh
- Nếu chia hết thì lấy kết quả tra bảng cung mệnh.
- Nếu không chia hết thì lấy số dư tra bảng cung mệnh.
Cách Xác Định Ngũ Hành Theo Độ Tuổi
| Số | Thiên Can |
| 1 | Giáp và Ất |
| 2 | Bính và Đinh |
| 3 | Mậu và Kỷ |
| 4 | Canh và Tân |
| 5 | Nhâm và Quý |
| Số | Tuổi |
| 0 | Tý, Sửu, Ngọ và Mùi |
| 1 | Dần, Mão, Thân và Dậu |
| 2 | Thìn, Tỵ, Tuất và Hợi |
- Nếu Mệnh ≤ 5 thì lấy số đó tra quy ước cung mệnh.
- Nếu Mệnh > 5 thì ta trừ đi 5 rối lấy kết quả tra quy ước cung mệnh.
- Kim là 1.
- Thủy là 2.
- Hỏa là 3.
- Thổ là 4.
- Mộc là 5.

4. Bảng Tra Cứu Cung Mệnh Theo Năm Sinh
| Năm sinh | Cung Mệnh | Mệnh |
| 1948, 1949, 2008, 2009 | Hỏa | Tích Lịch Hỏa (Lửa sấm sét) |
| 1950, 1951, 2010, 2011 | Mộc | Tùng Bách Mộc (Cây tùng bách) |
| 1952, 1953, 2012, 2013 | Thủy | Trường Lưu Thủy (Dòng nước lớn) |
| 1954, 1955, 2014, 2015 | Kim | Sa Trung Kim (Vàng trong cát) |
| 1956, 1957, 2016, 2017 | Hỏa | Sơn Hạ Hỏa (Lửa dưới chân núi) |
| 1958, 1959, 2018, 2019 | Mộc | Bình Địa Mộc (Cây ở đồng bằng) |
| 1960, 1961, 2020, 2021 | Thổ | Bích Thượng Thổ (Đất trên vách) |
| 1962, 1963, 2022, 2023 | Kim | Kim Bạch Kim (Vàng pha bạch kim) |
| 1964, 1965, 2024, 2024 | Hỏa | Phú Đăng Hỏa (Lửa đèn dầu) |
| 1966, 1967, 2026, 2027 | Thủy | Thiên Hà Thủy (Nước trên trời) |
| 1968, 1969, 2028, 2029 | Thổ | Đại Dịch Thổ (Đất thuộc 1 khu lớn) |
| 1970, 1971, 2030, 2031 | Kim | Thoa Xuyến Kim (Vàng trang sức) |
| 1972, 1973, 2032, 2033 | Mộc | Tang Đố Mộc (Gỗ cây dâu) |
| 1974, 1975, 2034, 2035 | Thủy | Đại Khê Thủy (Nước dưới khe lớn) |
| 1976, 1977, 2036, 2037 | Thổ | Sa Trung Thổ (Đất lẫn trong cát) |
| 1978, 1979, 2038, 2039 | Hỏa | Thiên Thượng Hỏa (Lửa trên trời) |
| 1980, 1981, 2040, 2041 | Mộc | Thạch Lựu Mộc (Cây thạch lựu) |
| 1982, 1983, 2042, 2043 | Thủy | Đại Hải Thủy (Nước đại dương) |
| 1984, 1985, 2044, 2045 | Kim | Hải Trung Kim (Vàng dưới biển) |
| 1986, 1987, 2046, 2047 | Hỏa | Lô/Lư Trung Hỏa (Lửa trong lò) |
| 1988, 1989, 2048, 2049 | Mộc | Đại Lâm Mộc (Cây trong rừng lớn) |
| 1990, 1991, 2050, 2051, 1930, 1931 | Thổ | Lộ Bàng Thổ (Đất giữa đường) |
| 1992, 1993, 2052, 2052, 1932, 1933 | Kim | Kiếm Phong Kim (Váng đầu mũi kiếm) |
| 1994, 1995, 2053, 2054, 1934, 1935 | Hỏa | Sơn Đầu Hỏa (Lửa trên núi) |
| 1996, 1997, 2055, 2056, 1936, 1937 | Thủy | Giản Hạ Thủy (Nước dưới khe) |
| 1998, 1999, 2057, 2058, 1938, 1939 | Thổ | Thành Đầu Thổ (Đất trên thành) |
| 2000, 2002, 2059, 2060, 1940, 1941 | Kim | Bạch Lạp Kim (Vàng trong nến rắn) |
| 2002, 2003, 2061, 2062, 1942, 1943 | Mộc | Dương Liễu Mộc (Cây dương liễu) |
| 2004, 2005, 2063, 2064, 1944, 1945 | Thủy | Tuyền Trung Thủy (Dưới giữa dòng suối |
| 2006, 2007, 2065, 2066, 1946, 1947 | Thổ | Ốc Thượng Thổ (Đất trên nóc nhà) |
5. Màu Sắc Tượng Trưng Cho Kim Mộc Thủy Hỏa Thổ
- Hành Kim: Trắng, xám và ghi
- Hành Thủy: Đen, xanh nước biển
- Hành Mộc: Xanh lục
- Hành Hỏa: Đỏ, hồng, tím
- Hành Thổ: Vàng, nâu đất

CÔNG TY CP SKY VIỆT NAM
Văn phòng: Số 79/649 Lĩnh Nam, Phường Vĩnh Hưng, Hà Nội
Điện thoại: 024 3995 4990 – Hotline: 0912 293 769 (iSMS, Zalo, Line, Viber)
Website: www.locnuoc360.com – Email: locnuoc360.com@gmail.com


