Theo khoản 3, 4 Điều 2 và khoản 1 Điều 6 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019
Hộ chiếu (hộ chiếu phổ thông) là giấy tờ thuộc quyền sở hữu của Nhà nước, được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho công dân Việt Nam sử dụng khi đi ra nước ngoài. Hộ chiếu giúp công dân chứng minh quốc tịch và nhân thân, cũng như để xuất cảnh và nhập cảnh.
Giấy tờ xuất nhập cảnh bao gồm:
- Hộ chiếu ngoại giao
- Hộ chiếu công vụ
- Hộ chiếu phổ thông
- Giấy thông hành
Hộ chiếu phổ thông có thể được cấp cho mục đích du lịch, công tác hoặc học tập ở nước ngoài và thường không có các đặc quyền đặc biệt như hộ chiếu ngoại giao hoặc hộ chiếu công vụ. Đối với các hộ chiếu phổ thông hiện đại có gắn chíp điện tử, có khả năng lưu giữ thông tin được mã hóa của người mang hộ chiếu và chữ ký số của người cấp.
2. Cấp hộ chiếu phổ thông
2.1 Đối tượng cấp hộ chiếu phổ thông
Theo điều 14 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019:
Tất cả công dân Việt Nam được xem xét cấp hộ chiếu phổ thông trừ trường hợp quy định tại Điều 21 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam, Luật số 49/2019/QH14 của Quốc hội.
2.2 Giấy tờ liên quan đến việc cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước
Theo điều 15 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019, giấy tờ liên quan đến việc cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước gồm:
- Bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh đối với người chưa đủ 14 tuổi;
- Hộ chiếu phổ thông cấp lần gần nhất đối với người đã được cấp hộ chiếu; trường hợp hộ chiếu bị mất phải kèm đơn báo mất hoặc thông báo về việc đã tiếp nhận đơn của cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 28 của Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019;
- Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân đối với trường hợp có sự thay đổi thông tin về nhân thân so với thông tin trong hộ chiếu đã cấp lần gần nhất;
- Bản chụp có chứng thực giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp chứng minh người đại diện hợp pháp đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi. Trường hợp bản chụp không có chứng thực thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.
3. Thủ tục làm hộ chiếu online
3.1 Thủ tục làm hộ chiếu phổ thông online qua Cổng dịch vụ công Bộ Công an
Bước 1: Truy cập vào Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
Bước 2: Nhấn vào phần Đăng nhập/ Đăng ký bên góc phải trên cùng của màn hình.
Bước 3: Chọn ô Đăng nhập tài khoản cấp bởi Cổng dịch vụ công quốc gia.
Bước 4: Chọn mục Nộp hồ sơ trực tuyến.
Bước 5: Chọn dịch vụ công thực hiện
Tại ô tìm kiếm bên phải màn hình, gõ cụm từ “Hộ chiếu”, sau đó chọn mục “Tìm kiếm”.
Bước 6: Chọn cấp hộ chiếu tương ứng với nhu cầu
Trên màn hình sẽ hiện 2 bộ thủ tục cấp hộ chiếu không gắn chíp điện tử trong nước, người dân chọn theo nhu cầu của bản thân:
- Thực hiện tại cấp tỉnh: Người dân nộp hồ sơ tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh cấp tỉnh (nơi thường trú, tạm trú hoặc nơi thuận lợi) – đối với công dân cấp hộ chiếu lần đầu, cấp hộ chiếu tù lần thứ hai.
- Thực hiện tại cấp trung ương: Người dân nộp hồ sơ tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh cấp trung trương (Cục quản lý xuất nhập cảnh Hà Nội hoặc TP.HCM) – đối với công dân cấp hộ chiếu từ lần thứ hai.
Bước 7: Chọn mục Nộp hồ sơ.
Bước 8: Chọn cơ quan giải quyết hồ sơ phù hợp. Sau đó chọn “Đồng ý và tiếp tục”.
Bước 9: Nộp hồ sơ trực tuyến
Tại mục Hồ sơ trực tuyến, người dân cập nhật và tải lên các hình ảnh, thông tin theo yêu cầu.
Lưu ý, bạn có thể chọn nhận hộ chiếu tại mục Tiếp nhận hồ sơ đăng ký theo 2 cách:
- Nhận trực tiếp
- Nhận qua bưu chính
Đối với thông tin về hồ sơ, dung lượng tải lên không vượt quá 6MB/1 tệp tin
Bước 10: Nộp hồ sơ
3.2 Thủ tục làm hộ chiếu phổ thông online qua Cổng thông tin điện tử về xuất nhập cảnh Việt Nam
Bước 1: Truy cập vào Cổng thông tin điện tử về xuất nhập cảnh Việt Nam.
Bước 2: Tại trang chủ, nhấn vào ô “Chọn mục này để khai thông tin tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu”.
Bước 3: Mẫu tờ khai sẽ hiện lên, bạn điền đầy đủ và chính xác các thông tin cá nhân.
Bước 4: Chọn nộp tờ khai và nhận Mã số tờ khai.
Lưu ý: Khi nhận mã số tờ khai người dân phải đến cơ quan đăng ký nộp hồ sơ và cung cấp mã số tờ khai.
4. Lệ phí cấp hộ chiếu
Theo Thông tư 25/2021/TT-BTC, mức Biểu mức thu phí, lệ phí cấp hộ chiếu ban hành như sau:
STT | Nội dung | Mức thu
(Đồng/lần cấp) |
1 | Lệ phí cấp hộ chiếu (bao gồm hộ chiếu gắn chíp điện tử và hộ chiếu không gắn chíp điện tử) | |
a | Cấp mới | 200.000 |
b | Cấp lại do bị hỏng hoặc bị mất | 400.000 |
c | Cấp giấy xác nhận yếu tố nhân sự | 100.000 |
Vừa rồi là một vài thông tin liên quan đến việc cấp hộ chiếu phổ thông trong nước và hướng dẫn thủ tục cấp hộ chiếu phổ thông online. Hy vọng nội dung trên sẽ giúp bạn thực hiện các thủ tục liên quan một cách dễ dàng hơn.